Thủ tục đăng kí kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

CÂU HỎIThủ tục đăng kí kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Chào luật sư, em năm nay 25 tuổi, có bạn trai là người Nhật Bản đang làm việc tại Việt Nam. Em với bạn trai dự định sẽ kết hôn tại Việt Nam vào thời gian tới. Do không có thời gian nên em chưa tìm hiểu được thủ tục đăng kí kết hôn với người Nhật Bản nên em mong luật sư tư vấn giúp em về thủ đăng kí kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.

TRẢ LỜI

Căn cứ pháp lý

– Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

– Luật Hộ tịch 2014.

Nội dung tư vấn

Chào bạn, Tư Vấn Việt Luật xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục đăng kí kết hôn với người Nhật bản tại Việt Nam như sau:

1. Điều kiện đăng kí kết hôn với người nước ngoài

Căn cứ Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình về kết hôn có yếu tố nước ngoài:

“1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Do đó, nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân và còn phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Điều kiện kết hôn được quy định theo Luật Hôn nhân và gia đình như sau:

Thứ nhất, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Thứ hai, nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, để có thể làm thủ tục kết hôn với người Nhật tại Việt Nam nói riêng và thủ tục kết hôn nói chung, cả hai bạn phải thỏa mãn các điều kiện về độ tuổi, sự tự nguyện và năng lực hành vi dân sự.

2. Thủ tục đăng kí kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng kí kết hôn

– Đối với bạn trai Nhật Bản:

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân kèm theo các giấy tờ khác đối với trường hợp kết hôn lần thứ hai hoặc thứ 3… (giấy tờ ly hôn hoặc giấy tờ chứng minh vợ trước đã mất);

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú;

+ Hộ chiếu bản photo và thị thực Việt Nam hiện tại;

+ Giấy khám sức khỏe chứng minh có đầy đủ năng lực hành vi nhận thức khi đăng ký kết hôn

Tất cả những giấy tờ này, bạn trai của bạn có thể chuẩn bị tại Việt Nam. Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội sẽ cung cấp các giấy tờ để bạn trai có đủ điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Lưu ý: giấy tờ của bạn trai cần được dịch thuật sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự trước khi nộp hồ sơ.

– Đối với bạn:

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kèm theo các giấy tờ khác nếu đăng ký kết hôn lần thứ hai, thứ ba… (giấy tờ ly hôn hoặc giấy tờ chứng minh chồng trước đã mất);

+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân và sổ hộ khẩu

+ Giấy khám sức khỏe tâm thần

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên và kèm theo tờ khai đăng kí kết hôn (theo mẫu), các bạn nộp hồ sơ tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp huyện nơi bạn đang cư trú (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật tại Việt Nam.

– Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 3: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn 

Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Căn cứ tình hình cụ thể, trường hợp cần thiết Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Bước 4: Trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.

Trong trường hợp của bạn, vì bạn trai người Nhật của bạn đang làm việc tại Việt Nam nên thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam là tối ưu nhất.

Trên đây là quan điểm tư vấn của Việt Luật về vấn đề bạn yêu cầu. Nếu còn vướng mắc, chưa hiểu rõ hay cần sự hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật online 24/24: 19006199 hoặc gửi thông tin qua Email để được hỗ trợ kịp thời!

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ