Điều kiện kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương Việt Nam

Việt Luật hướng dẫn điều kiện và thủ tục kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương.

dieu-kien-kinh-doanh-thuc-pham-thuoc-linh-vuc-quan-ly-bo-cong-thuong

I. Điều kiện đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

Điều kiện:

1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

1.1. Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm

1.2. Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

1.3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1.3.1 Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác

1.3.2 Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1.3.3 Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại

1.3.4 Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

1.3.5 Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1.3.6 Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm

1.4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm tại Điều 20 Luật An toàn thực phẩm

1.5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải  bảo đảm các điều kiện cụ thể theo Chương II Thông tư số 15/2012/TT-BYT. Trường hợp, kinh doanh bia phải đáp ứng các điều kiện tại Thông tư số 53/2014/TT-BCT, sữa chế biến phải đáp ứng các điều kiện tại Thông tư số 54/2014/TT-BCT, dầu thực vật phải đáp ứng các điều kiện tại Thông tư số 59/2014/TT-BCT.

Văn bản quy phạm pháp luật:

– Điều 19, 20, 34, 36 Luật An toàn thực phẩm năm 2010 (Xem chi tiết )

– Điều 12 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (Xem chi tiết)

– Thông tư số 53/2014/TT-BCT (Xem chi tiết )

– Thông tư số 54/2014/TT-BCT (Xem chi tiết )

– Thông tư 59/2014/TT-BCT (Xem chi tiết )

– Chương II Thông tư số 15/2012/TT-BYT (Xem chi tiết )

Thông tư số 58/2014/TT-BCT (Xem chi tiết )

II. Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu thực phẩm

Điều kiện:

1. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu

1.1 Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải tuân thủ các điều kiện tương ứng quy định tại Chương III của Luật An toàn thực phẩm và các điều kiện sau đây:

1.1.1 Phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu

1.1.2 Phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành

1.2  Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật An toàn thực phẩm , thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.

1.3 Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thì áp dụng theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

1. 4. Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, trừ một số thực phẩm được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định của Chính phủ.

1.5. Thực phẩm nhập khẩu từ nước có ký kết điều ước quốc tế với Việt Nam về thừa nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm được áp dụng chế độ kiểm tra giảm, trừ trường hợp có cảnh báo hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về an toàn thực phẩm.

2. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu

2.1 Đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của Việt Nam.

2.2 Phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với quốc gia, vùng lãnh thổ có liên quan.

Văn bản quy phạm pháp luật:

– Điều 38,41, 42 Luật An toàn thực phẩm(Xem chi tiết)

– Điều 14, Điều 16 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (Xem chi tiết )

– Thông tư số 28/2013/TT-BCT (Xem chi tiết )

III. Điều kiện quảng cáo thực phẩm

Điều kiện:

1.1. Việc quảng cáo thực phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo

1.2. Trước khi đăng ký quảng cáo, tổ chức, cá nhân có thực phẩm cần quảng cáo phải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung quảng cáo

1.3. Người phát hành quảng cáo, người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, tổ chức, cá nhân có thực phẩm quảng cáo chỉ được tiến hành quảng cáo khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được quảng cáo đúng nội dung và hiệu lực quảng cáo đã được xác nhận

2. Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo

2.1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 402012/TT-BCT

2.2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành

2.3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đó công bố và đăng ký

2.5 Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm

>> Xem thêm:  Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn

Văn bản quy phạm pháp luật:

– Điều 43 Luật An toàn thực phẩm (Xem chi tiết )

– Điều 3, Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT (Xem chi tiết)

– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP (Xem chi tiết)

Trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp phép những nội dung trên nếu có vấn đề pháp lý hãy liên hệ trực tiếp các chuyên viên Việt Luật để được hỗ trợ tốt nhất.

Email: congtyvietluathanoi@gmail.com

Hotline: 0965 999 345 / 043 997 4288

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ