Cá nhân, tổ chức nào có quyền thành lập doanh nghiệp?

Bạn có dự định thành lập công ty, muốn sở hữu quyền làm chủ là điều bạn mong mỏi từ lâu. Nhưng bạn không biết mình có đủ điều kiện để thành lập công ty hay không?. Bài viết dưới đây Tư vấn Việt Luật sẽ trả lời giúp bạn “Ai có quyền thành lập doanh nghiệp, các loại hình công ty?’’.

Đối với quyền thành lập công ty, doanh nghiệp tư nhân của các cá nhân, tổ chức được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp 2020

quyen-thanh-lap-doanh-nghiep
Quyền thành lập doanh nghiệp

Quyền thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 có quy định cụ thể tất cả các đối tượng được phép thành lập công ty, góp vốn, mua vốn ngoại trừ các trường hợp sau đây:
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Một số câu hỏi liên quan đến quyền thành lập doanh nghiệp

Hỏi: Tôi không có địa chỉ hộ khẩu tại TP Hà Nội vậy tôi có quyền thành lập doanh nghiệp tại tại Hà Nội hay không?

Đáp: Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì không có quy định yêu cầu thành lập doanh nghiệp phải có sổ hộ khẩu hoặc cư trú tại địa chỉ doanh nghiệp đăng ký đặt trụ sở công ty. Chính vì vậy bạn có thể tùy ý thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội mà không bị ngăn cấm.

Hỏi: Tôi là Cán bộ nhà nước nhưng vợ tôi không phải là cán bộ nhà nước vậy có quyền thành lập doanh nghiệp hay không?

Đáp: Đối với trường hợp của vợ bạn do không có quy định là người thân của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội không được thành lập doanh nghiệp. Chính vì vậy người thân của bạn vẫn có quyền thành lập và đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như bình thường.

Hỏi: Giám đốc công ty tôi trước đây không bị truy cứu trách nhiệm hình sự nên được bổ nhiệm chức danh giám đốc. Hiện tại ông ấy đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì phải xử lý như thế nào. Ông ấy có tiếp tục được ký kết các văn bản giấy tờ của công ty không?

Trả lời:  Đối với trường hợp của doanh nghiệp bạn thì sau khi Giám đốc bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bắt buộc doanh nghiệp phải bổ nhiệm và thay thế chức danh giám đốc cũ của doanh nghiệp để thay thế điều hành doanh nghiệp trong thời gian anh ấy bị truy cứu. Để tiến hành doanh nghiệp bắt buộc phải họp và ra quyết định thay thế giám đốc và tiến hành làm thay đổi đăng ký kinh doanh, thay đổi người đại diện pháp luật theo quy định.

Trên đây Tư vấn Việt Luật đã trả lời giúp các bạn câu hỏi “Ai có quyền thành lập doanh nghiệp, các loại hình công ty?” Mong rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn các quy định của pháp luật về điều kiện để thành lập công ty nhanh nhất, tổ chức kinh tế phục vụ cho nhu cầu đầu tư kinh doanh của các bạn trong tương lai.
Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ