Những trường hợp hoạt động kinh doanh phải đăng ký và không phải đăng ký

Giải đáp thắc từ về nội dung liên quan đến hoạt động đăng ký kinh doanh các ngành nghề theo quy định hiện hành? Những ngành nghề cần và không cần đăng ký khi hoạt động ?

 

nhung-truong-hop-khong-can-dang-ky-kinh-doanh

Tư vấn đăng ký ngành nghề kinh doanh hiện nay

Hỏi đáp từ khách hàng:

Có phải hoạt động kinh doanh nào cũng phải đăng ký hay không?

Cơ sở pháp lý

  • Luật thương mại 2005
  • Nghị định 39/2007/NĐ-CP có quy định về các trường hợp thực hiện hoạt động kinh doanh không phải đăng ký
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Giải đáp pháp lý từ Việt Luật:

Với câu hỏi trên, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Hoạt động kinh doanh được hiểu là hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường. Chủ thể kinh doanh bao gồm: cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại.
Đồng thời theo quy định của Luật thương mại 2005:
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.”
“Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật.”
Theo đó, tất cả các thương nhân khi thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không phải chủ thể hoạt động kinh doanh nào cũng được coi là thương nhân và cũng bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.
Nghị định 39/2007/NĐ-CP có quy định về các trường hợp thực hiện hoạt động kinh doanh không phải đăng ký, cụ thể:
“Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
– Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
– Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
– Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.”
Đồng thời Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn về thủ tục đăng ký kinh doanh cũng có quy định:
“2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”.
Có nghĩa, các hộ kinh doanh được quy định tại Khoản 2 sẽ không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.
Như vậy, không phải hoạt động kinh doanh nào cũng phải đăng ký. Những cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh một cách độc lập, thường xuyên, hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,… Điều đó cũng có nghĩa ngoài các trường hợp nêu trên, bất kì chủ thể nào khi thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Hãy liên hệ tới Việt Luật ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!
Tổng đài tư vấn hoàn toàn miễn phí:
Hotline: 0965 999 345

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ