Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trước khi quyết định thủ tục đầu tư vào Việt Nam thì nhà đầu tư nước ngoài đã tiến hành, nghiên cứu và khảo sát môi trường đầu tư tại Việt nam trước khi tiến hành các thủ tục pháp lý để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài năm nay theo quy định của luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất.Có hai hình thức để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư là đầu tư với tư cách pháp nhân và đầu tư với tư cách cá nhân.

Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

Ảnh minh họa:( tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài: 0965.999.345 – 0968.29.33.66 )

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, VIỆT LUẬT sẽ tư vấn giúp Quý khách hàng hiểu biết về thủ tục, quy định pháp lý và môi trường đầu tư tại Việt Nam một cách rõ nét nhất, tư vấn những thắc mắc ban đầu của nhà đầu tư như thủ tục thực hiện như thế nào với từng dự án cụ thể? Thời gian thực hiện bao lâu? làm sao để đáp ứng các điều kiện để xin giấy phép đầu tư tại Việt Nam? và quan trong là làm sao xin cấp giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh nhanh nhất… tất cả nội dung đó sẽ được chúng tôi tư vấn trực tiếp với nhà đầu tư. Các vấn đề pháp lý cơ bản liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm: Dự án đầu tư, thủ tục cấp phép đầu tư, các hình thức đầu tư, các hạn chế đầu tư.

Điều kiện pháp lý với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập công ty tại việt nam

a. Về căn cứ pháp lý:

  • Căn cứ luật đầu tư năm 2020;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020;
  • Căn cứ nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
  • Căn cứ nghị định 134/2016/NĐ- CP ngày 01/09/2016 của chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
  • Căn cứ nghị định số 218/2013/ NĐ – CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Căn cứ vào biểu cam kết WTO của Việt Nam trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ;
  • Và căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thi hành;

hotline doanh nghiệp thành lập vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn về hành lang pháp lý khi tiến hành đầu tư tại việt nam

Theo quy định của Luật đầu tư năm 2020, dự án đầu tư có thể phân thành các nhóm như sau:

  • Dự án đần chấp thuận chủ trương đầu tư (thuộc thẩm quyền của  Quốc hội, thủ tướng chính phủ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;
  • Dự án đầu tư trong nước và dự án đầu tư có vốn nước ngoài;
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện và dự án không thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện;

Về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư:

Tùy vào hình thức, tính chất và quy mô của từng dự án mà quy định cụ thể về thời hạnh đầu tư của dự án đó. Thời hạn hoạt động của dự án không quá 50 năm đối với dạ án đầu tư ngoài khu kinh tế và không quá 70 năm đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế; Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; Dự án đầu tư lớn nhưng thu hôi vốn chậm.

Đảm bảo đầu tư của chính phủ Việt Nam với nhà đầu tư nước ngoài:

Theo quy định tại các Điều 5,9,11,13,14 luật đầu tư năm 2020, nhà nước Việt Nam đảm bảo các hoạt động đầu tư như sau:

  • Bảo đảm quyền sở hữu tài sản của nhà đầu tư tại Việt Nam không bị quốc hữu hóa hoặc tịch thu bằng biện pháp hành chính;
  • Đảm bảo hoạt động đầu tư kinh doanh: không bắt buộc nhà đầu tư mua hàng hóa hoặc dịch vụ trong nước, đáp ứng tỷ lệ xuất khẩu, tự cân đối ngoại tệ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, đáp ứng tỷ lệ nội địa hóa, v.v..;
  • Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài bao gồm: vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư, thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh, tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư;
  • Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật. Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài
  • Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh tại Trọng tài hoặc tòa án…

Ưu đãi đầu tư

Các hình thức được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

– Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế xuất thông thường có thời hạn hoặc cho toàn bộ thời gian của dự án; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;

– Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất cụ thể như sau:

  • Sản xuất ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển;
  • Sản xuất năng lượng mới, vật liệu mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, sản xuất các sản phẩm với ít nhấp 30% giá trị gia tăng, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
  • Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm điện tử, máy móc thiết bị nông nghiệp, ô tô và phụ tùng ô tô, đóng tàu;
  • Sản xuất sản phẩm phụ trợ ngành dệt may, da giày, điện tử, sản phẩm điện tử trọng điểm, sản phẩm cơ khí, máy móc phục vụ nông nghiệp, ô tô và phụ tùng ô tô, ngành công nghiệp đóng tàu;
  • Sản xuất các sản phẩm phụ trợ phục vụ ngành dệt may, da dày, điện tử, sản phẩm điện tử trọng điểm, sản phẩm cơ khí, máy móc phục vụ ngành nông nghiệp, ô tô và phụ tùng ô tô, ngành công nghiệp đóng tàu;
  • Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, sản phẩm với nội dung số;
  • Trồng trọt và chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, trồng rừng bảo vệ rừng, sản xuất muối, đánh cá và dịch vụ hỗ trợ đánh cá, sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, và sản phẩm công nghệ sinh học;
  • Thu gom, xử lý và tái chế chất thải;
  • Phát triển, vận hành, quản lý công trình cơ sở hạ tầng, phát triển vận tải hành khách công cộng tại khu vực đô thị;
  • Giáo dục mầm non, tiểu học và trung học, giáo dục nghề nghiệp;
  • Khám chữa bệnh, sản xuất thuốc và nguyên liệu làm thuốc, thuốc cơ bản, thuốc thiết yếu, thuốc phòng và điều trị các bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông dược, nghiên cứu kho học cho sản xuất dược phẩm;
  • Đầu tư vào cơ sở thể dục – thể thao cho các vận động viên khuyết tật hoặc vận động viên chuyên nghiệp, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa;
  • Đầu tư vào các trung tâm lão khoa, các trung tâm sức khỏe tâm thầm, điều trị cho bệnh nhân chất độc mày da cam, các trung tâm chăm sọc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
  • Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô;

Ưu đãi với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư khác

Ngoài ra các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư khác cũng có thể được hưởng ưu đãi đầu tư nếu được thực hiện tại các khu vực sau:

Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo danh mục do chính phủ công bố;

  • Các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất và khu công nghệ cao;
  • Ưu đãi đầu tư cũng được áp dụng cho các dự án có tổng vốn đầu tư tối thiểu là 6.000 tỷ đồng, có thể giải ngân trong vòng ba năm kể từ khi đăng ký dự án; Dự án ở khu vực nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; Doanh nghiệp công nghệ cao và các doanh nghiệp hay tổ chức khoa học – công nghệ. Ngoài ra ưu đãi còn được áp dụng với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.

Các yếu tố liên quan đến dự án:

Nhà đầu tư muốn thành lập một doanh nghiệp mới để triển khai dự án đầu tư cần lưu ý một số vấn để pháp lý sau trước khi quyết định loại hình và phạm vi hoạt động.

Về vốn đăng ký tối thiểu:

Vốn điều lệ tối thiểu là vốn cổ phần đăng ký trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện dự án là yêu cầu bắt buộc đối với một số hoạt động kinh doanh nhất định như: Ngân hàng, tổ chức tài chính không phải là ngân hàng, kinh doanh bất động sản, sản xuất  phim ảnh, vận chuyển hàng không, sân bay, dịch vụ kiểm toán, kinh doanh mạng viễn thông có giây và không dây.

Trong một số hình thức dự án đầu tư, vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án phải đáp ứng một tỷ lệ nhất định trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp như: đối với các dự án phát triển bất động sản, sản xuất năng lượng hoặc dự án được thực hiện dưới hình thức đối tác công tư…

Về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện:

Pháp luật Việt nam quy định việc hạn chế đầu tư vào một số lĩnh vực nhạy cảm. Việc hạn chế này được thực hiện thông qua các quy định về các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Về ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án đầu tư: 

Theo quy định tại Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư phải ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

Về yêu cầu khác:

Các dự án đầu tư phải tuân thủ các chủ trương, chính sách của nhà nước và cam kết thực hiện theo các điều ước quốc tế mà Việt nam đã cam kết;

Cụ thể: Các dự án nằm trong quy hoạch tổng thể đã được chính phủ phê duyệt. Trên thực tế, các quy hoạch tổng thể ở một số ngành có thể không được cung cấp để nhà đầu tư có thể xác minh và xem xét. Thêm nữa, các quy hoạch tổng thể này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thành lập tổ chức kinh tế:

Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 

Nhà đầu tư theo thủ tục đầu tư nước ngoài muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam phải đăng ký dự án để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Các nhà đầu tư không được coi là nhà đầu tư theo thủ tục đầu tư nước ngoài không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, tuy nhiên có thể lựa chọn thủ tục này nếu có nhu cầu.

Đối với dự án thuộc diện xin quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện xin quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hồ sơ dự án để cấp trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản…

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đối với nhà đầu tư là cá nhân ( Người nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam )  

  • Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu công chứng
  • Xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng trong nước hoặc nước ngoài ( nhằm mục đích chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư ….)
  • Hợp đồng thuê trụ sở bao gồm: bản phô tô sổ đỏ trụ sở đăng ký và hợp đồng thuê trụ sở.

Đối với nhà đầu tư là tổ chức (công ty nước ngoài đầu tư vào Việt nam)

  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh (đối với công ty Việt Nam thì công chứng còn đối với nhà đầu tư là công ty nước ngoài thì dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự)
  • Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế  trong năm gần nhất  (dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự)
  • Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp tại công ty Việt Nam.
  • Điều lệ của công ty chủ quản (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Văn bản ủy quyền của công ty cho người đại diện (hợp pháp hóa lãnh sự đối với công ty nước ngoài)
  • Hồ sơ kinh nghiệm và năng lực của nhà đầu tư.

Về tỷ lệ sở hữu vốn:

Luật đầu tư năm 2020 quy định tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ trường hợp tổ chức kinh tế là: công ty niêm yết; công ty đại chúng; tổ chứ kinh doanh chứng khoán; các quỹ đầu tư chứng khoán; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành vi.

Thời gian thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

a. Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
b. Đối với giấy phép đăng ký kinh doanh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
c. Dấu công ty: 01 ngày làm việc
d. Đăng công bố thành lập và công bố mẫu dấu: 03 ngày làm việc

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ làm theo bước:

  • Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (Trình và xin phép từ các bộ liên quan )
  • Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Bước 3: Nhận kết quả và hoàn tất các thủ tục về thuế nhà đầu tư

– Việt Luật sẽ tiến hành soạn hồ sơ Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho khách hàng
– Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ đăng ký Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho quý khách hàng
– Đại diện nhận kết quả là giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh tại sở KH-ĐT cho khách hàng
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng
– Tiến hành thủ tục khắc con dấu cho Doanh nghiệp
– Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế và Mã số Hải quan cho Doanh nghiệp
– Thực hiện đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể có nhiều dấu công ty bắt đầu từ tháng 7 năm 2015 theo luật doanh nghiệp mới, vì vậy nếu có nhu cầu khắc thêm dấu công ty, nhà đầu tư có thể làm thủ tục trực tiếp tại Việt Luật .

SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ MỞ CÔNG TY NGƯỜI NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN TẠI VIỆT NAM

Mô tả rõ ràng cụ thể từng nội dung và các bước thực hiện từ khi tiếp nhận thông tin cho đến khi có kết quả bàn giao nhà đầu tư

Thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

  • Soạn thảo nội quy, quy chế của công ty
  • Tra cứu thương hiệu, logo
  • Lập tờ khai thuế môn bài
  • Miễn phí kê khai thuế trong 3 tháng đầu
  • Tặng 01 dấu chức danh
  • Tư vấn hỗ trợ thuế nhà đầu tư trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp
  • Hỗ trợ các gói mua chữ ký sốin hóa đơn VAT với giá ưu đãi hàng đầu hiện nay.

Công ty Việt Luật cam kết giúp bạn hoàn tất các dịch vụ pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn rõ nét.

Các quy trình soạn thảo, nộp hồ sơ và nhận giấy phép do Việt Luật thực hiện.
Đến với Việt Luật quý khách “KHÔNG ĐI LẠI, KHÔNG CHỜ ĐỢI
Quý khách muốn biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:

  • TP.Hà Nội liên hệ: 0965.999.345 Ms.Liên (Email: congtyvietluathanoi@gmail.com)
  • TP. HCM liên hệ: 0909.608.102 Mr.Chính để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhằm đưa ra dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài  uy tín – giá ưu đãi nhất.

https://tuvanvietluat.com/bang-gia-dich-vu

 
Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ