Thủ tục đăng kí kết hôn với người trong ngành công an

Chào luật sư, em có thắc mắc cần được luật sư tư vấn như sau: em năm nay 23 tuổi, em có bạn trai làm trong ngành công an. Chúng em dự định sẽ kết hôn, nhưng em được biết kết hôn với người trong ngành công an cần phải có nhiều kiện kiện phù hợp với đặc thù của ngành công an. Vậy luật sư cho em hỏi đó là những điều kiện gì? Thủ tục đăng kí kết hôn với người trong ngành công an như thế nào ạ, có phức tạp không? Xin cảm ơn.

TRẢ LỜI

Cơ sở pháp lý

– Luật hôn nhân và gia đình 2014;

– Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA.

tong-dai-tu-van-phap-luat

Nội dung tư vấn

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tư vấn Việt Luật. Vấn đề thắc mắc của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1. Điều kiện kết hôn với người trong ngành Công an

Để kết hôn với người làm trong ngành Công an thì nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

Thứ nhất, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Thứ hai, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Đối với việc kết hôn với người làm trong ngành Công an thì sẽ do nội bộ ngành công an quy định. Người kết hôn với người làm trong ngành công an sẽ phải thẩm tra lý lịch ba đời. Nếu thuộc các trường hợp sau sẽ không được kết hôn:

+ Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;

+ Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;

+ Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

+  Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;

+  Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch).

Như vậy, nếu muốn kết hôn với người làm trong ngành công an thì hai bên nam, nữ sẽ phải đáp ứng điều kiện hôn nhân quy định trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 và tuân thủ quy định riêng của ngành.

2. Thủ tục đăng kí kết hôn với người trong ngành công an

Căn cứ theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, thủ tục để kết hôn với người đang hoạt động trong lực lượng Công an, người đang công tác trong ngành Công an khi được thực hiện như sau:

– Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;

– Tiếp theo chiến sỹ công an làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn. 1 đơn gửi thủ trưởng đơn vị, 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;

– Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;

– Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng.

– Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.

Trên đây là toàn bộ quan điểm tư vấn của Việt Luật về vấn đề bạn yêu cầu. Nếu còn vướng mắc,chưa hiểu rõ hay cần sự hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua tổng đài luật sư tư vấn trực tuyến miễn phí 0965 999 345 hoặc gửi thông tin qua Email để được hỗ trợ kịp thời!

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ