Thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Pháp luật điều chỉnh doanh nghiệp tư nhân tương tự như đối với một cá nhân kinh doanh. Do đó, để có thể kinh doanh loại hình doanh nghiệp tư nhân khách hàng cần biết về đối tượng được thành lập doanh nghiệp tư nhân (thành lập DNTN). Vậy quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào? Qua bài viết dưới đây, Việt Luật sẽ giải đáp các thắc mắc đó cho quý khách hàng yên tâm khi lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Dich vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân giá rẻ tại Hà Nội

Những lợi ích khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Do một chủ sở hữu nên chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong vấn đề liên quan đến doanh nghiệp
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp là người đại diện theo pháp luật hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh đối với trường hợp này chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn
  • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản;
  • Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn được pháp luật quy định giúp doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng của đối tác + dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.

Điều kiện khi thành lập doanh nghiệp tư nhân

1. Về chủ thể thành lập doanh nghiệp tư nhân:

  • Phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không bị hạn chế năng hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không phải là cán bộ, công chức, viên chức;
  • Không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ nhà nước;
  • Không phải người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chấp hành hình phạt tù, …
  • Không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cá thể hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân

2. Cách đặt tên của doanh nghiệp tư nhân.

  • Tên doanh nghiệp tư nhân không được trùng với tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên doanh nghiệp tư nhân bao gồm tên bằng tiếng việt, tên tiếng anh và tên viết tắt;
  • Tên doanh nghiệp tư nhân không được trùng với các tên thương hiệu nổi tiếng;
  • Tên doanh nghiệp tư nhân có thể đặt theo ngành nghề, vùng miền địa lý…

3. Trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân. 

  • Có địa chỉ rõ ràng trên thực tế, thuộc quyền sở hữu/quyền sở dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ doanh nghiệp không được nằm trong khu quy hoạch của địa phương;
  • Không được đặt ở chung cư để ở, nhà tập thể trừ khi chứng minh được địa chỉ dự định đăng ký có chức năng thương mại và cho thuê văn phòng.
  • Trường hợp địa chỉ không rõ ràng, thì phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

  • Được phép kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
  • Ngành, nghề đăng ký mã cấp bốn trong Hệ thống ngành nghề Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg
  • Đối với những ngành nghề không có trong quyết định nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì ghi theo văn bản pháp luật đó.

5. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

  • Do chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký và tự chịu trách nhiệm;
  • Không có quy định về mức vốn tối thiểu hay tối đa;
  • Vốn đầu tư có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác.
  • Đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp bắt buộc phải đảm bảo được số vốn tối thiểu bằng số vốn pháp định.
  • Chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư bất cứ lúc nào Việc tăng, giảm vốn đầu tư nhưng phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp.
  • Nếu giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân là người nước ngoài, thì phải góp vốn 100% để thành lập doanh nghiệp tư nhân. Việc góp vốn được thực hiện thông qua hình thức xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân, đối với tổ chức thì kèm theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao công chứng hợp pháp hóa lãnh sự + báo cáo thuế năm gần nhất có lãi + hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp.

6. Về người chủ doanh nghiệp.

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được là cán bộ, công chức, viên chức; Các sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ nhà nước;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chấp hành hình phạt tù..
  •  Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân duy nhất làm chủ.
  •  Mỗi cá nhân chỉ được phép làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.

 Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Bước 1: Tiếp nhận thông tin, soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân, chuyển cho chủ doanh nghiệp tư nhân ký hồ sơ và cung cấp giấy tờ cá nhân hợp lệ;  

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân qua mạng điện tử.

– Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.

– Cơ quan có thẩm quyền: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.

– Thời gian xử lý: 03 – 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

Bước 3: Nhận kết quả và khắc con dấu

  • Kết quả nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
  • Dấu của doanh nghiệp tư nhân;

Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao công chứng Giấy tờ pháp lý còn hạn sử dụng của chủ doanh nghiệp, Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu thuê);
  • Hồ sơ, giấy tờ liên quan trong trường hợp doanh nghiệp có đăng ký các ngành nghề có điều kiện (ví dụ dịch vụ giới thiệu việc làm, dịch vụ cầm đồ, ngân hàng ….)
  • Giấy tờ khác liên quan đến địa chỉ công ty (như sổ đỏ phô tô kèm theo hợp đồng thuê nhà => trong trường hợp phát hành hóa đơn thì cơ quan thuế sẽ phối hợp với ủy ban nhân dân xã phường để kiểm tra trụ sở).

Chi phí và thời gian thực hiện đăng ký doanh nghiệp tư nhân

STT Nội dung Thời gian Giá dịch vụ
1 Giấy phép đăng ký kinh doanh 03-05 ngày làm việc  500.000 VNĐ
2 Dấu doanh nghiệp tư nhân 01  200.000 VNĐ
3 Chữ ký số (thời hạn sử dụng 04 năm) 01 1.500.000 VNĐ

Thủ tục sau thành lập đối với doanh nghiệp tư nhân.

Thực hiện nghĩa vụ thuế sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước là bước cuối cùng của thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Vì là nghĩa vụ chung của tất cả doanh nghiệp, nên sẽ có những quy định và thời hạn nhất định để thực hiện. Bao gồm:

Thuế môn bài

Mức thuế môn bài hiện hành như sau:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Đơn vị phụ thuộc: chi nhánh, địa điểm kinh văn phòng đại diện: 1.000.000 đồng/năm.

Thời hạn nộp thuế môn bài: Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Đối với doanh nghiệp hiện nay do nhà nước ưu đãi nên doanh nghiệp tư nhân sau khi thành lập sẽ được miễn phí thuế môn bài năm đầu tiên. Áp dụng dựa theo nghị định 22/2020/NĐ-CP

Kê khai báo cáo theo quý, báo cáo tài chính

Thời hạn nộp tờ khai, báo cáo:

  • Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
  • Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
  • Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
  • Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm: Dù doanh nghiệp tư nhân không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Việc nắm bắt được thời hạn nộp các loại thuế, báo cáo là rất quan trọng, mức phạt áp dụng theo Nghị định mới cũng cao hơn so với Quy định trước. Việt Luật là đơn vị đã cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân trong hơn 10 năm qua, với đội ngũ luật sư, tư vấn viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao và tận tình trong công việc hoàn toàn tự tin có thể đem đến dịch vụ tốt nhất cho quý khách hàng.

Ngoài ra, Việt Luật còn cung cấp các dịch vụ kế toán trọn gói, với những doanh nghiệp mới việc thuê một kế toán riêng cho công ty có thể khó vì chi phí trả lương cho kế toán khá cao ngoài khả năng chi trả của doanh nghiệp vì vậy chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp sau thành lập, hướng dẫn chi tiết sau khi hoạt động ổn định chúng tôi bàn giao lại cho doanh nghiệp tự làm.

  1. Đăng ký chữ ký số: Chức năng để đẩy các Tờ khai, Báo cáo, lệ phí môn bài ….
  2. Mở Tài khoản ngân hàng: Mỗi doanh nghiệp mở ít nhất 1 tài khoản ngân hàng tại bất kỳ Ngân hàng nào. Sau khi có STK, cần thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có STK.
  3. Biển công ty: Treo biển tại trụ sở đã đăng ký, cán bộ thuế sẽ kiểm tra việc treo biển và thực tế hoạt động kinh doanh hay không (không kiểm tra trong trụ sở)
  4. Phát hành hóa đơn: Hiện nay, tất cả công ty thành lập mới đều bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử, việc phát hành hóa đơn được thực hiện với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Thời gian: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nôp hồ sơ.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Tư vấn thông tin cụ thể cho khách hàng hiểu được quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân và giúp quý khách hàng định hình được các thông tin doanh nghiệp của mình trước khi thành lập.
  • Nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện toàn bộ các công việc soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ cũng như nộp hồ sơ.
  • Nhận kết quả và trả tận tay khách hàng sau 7 ngày làm việc. Và tư vấn các công việc cần làm sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Dịch vụ nhanh chóng trọn gói. Cam kết không phát sinh chi phí.

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

  • Vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu? Luật không quy định vốn tối thiểu hay tối đa, vốn điều lệ là do chủ doanh nghiệp tư nhân tự quyết định.
  • Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu? Chi phí thành lập doanh nghiệp tư nhân là 300.000 đồng, chi phí đăng công bố là 200.000 đồng.

Trên đây là những thông tin chi tiết về quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hi vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn các nội dung liên quan cũng như quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ