Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế

Tờ khai thuế là vấn đề quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp thành lập mà không có đội ngũ kế toán hoặc không sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói sẽ gây ra vệc doanh nghiệp sẽ bị xử phạt về việc không nộp, kê khai thuế. Việc doanh nghiệp chậm nộp, hoặc không nộp tờ khai thuế sẽ áp dụng mức xử phạt như thế nào. Xin mời theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ được mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế.

Thời hạn nộp các tờ khai báo cáo thuế

Sau khi thành lập công ty và đi vào hoạt động. Mỗi 1 doanh nghiệp đều phải thực hiện kê khai và nộp các tờ khai báo cáo thuế theo quy định. Tùy vào từng doanh nghiệp cụ thể sẽ áp dụng mức kê khai theo tháng hoặc theo quý. Các loại báo cáo tờ khai và thời điểm nộp cụ thể như sau:

Các tờ khai báo báo quý và hạn nộp tờ khai báo cáo hàng quý, tháng

Đối với doanh nghiệp nộp báo cáo quý: Một doanh nghiệp sẽ cần nộp báo cáo khi hết quý hoạt động. 1 năm sẽ có 4 quý bao gồm quý 1, quý 2, quý 3, quý 4

Các loại tờ khai thuế cần nộp:

Tờ khai thuế giá trị gia tăng: 01/GTGT Ban kèm thông tư số 80/2021/TT-BTC Ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Đối với doanh nghiệp đã phát hành và đang sử dụng hóa đơn theo thông tư 32/2011/TT-BTC  thì cần phải nộp thêm tờ khai BC26/AC. Đối với doanh nghiệp đã phát hành hoặc đã chuyển đổi từ thông tư 32 lên thông tư 78 để sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế thì không phải nộp BC26/AC

Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: Mẫu 05/kk-TNCN. Doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai 05kk khi phát sinh hoạt động chi trả lương cho nhân viên. Trường hợp doanh nghiệp không có nhân viên hoặc không phát sinh chi trả lương cho nhân viên thì sẽ không phải nộp.

Thời hạn nộp báo cáo quý: 

Báo cáo quý 1: Nộp từ 1/4 đến hết ngày 30/4

Báo cáo quý 2:  Nộp từ 1/7 đến hết ngày 30/7

Báo cáo quý 3: Nộp từ 1/10 đến hết ngày 30/10

Báo cáo quý 4: Nộp từ 1/1 năm tiếp theo tới hết ngày 30/1

Thời hạn nộp báo cáo theo tháng:  Đối với doanh nghiệp thực hiện kê khai theo tháng thì thời hạn nộp các loại báo cáo theo tháng thì thời điểm nộp báo cáo theo tháng là:  Từ ngày 1 đến hết ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp kê khai theo tháng sẽ có 12 tháng.

Ví dụ :

Kê khai tờ khai tháng 1 hạn sẽ là từ 1/2 đến hết ngày 20/2.

Kê khai tờ khai tháng 2 hạn từ ngày 1/3 đến hết ngày 20/3

Kê khai tờ khai tháng 11 hạn từ ngày 1/12 đến hết ngày 20/12

Các loại tờ khai báo cáo thuế, báo cáo tài chính cuối năm

Sau khi kết thúc 1 năm hoạt động tài chính thì doanh nghiệp cần phải bổ sung, kê khai các loại báo cáo tài chính doanh nghiệp cho cơ quan thuế. Các loại tờ khai thuế khi nộp báo cáo tài chính sẽ bao gồm:

03/TNDN theo thông tư 80/2021: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

05/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo thông tư (TT80/2021)

Bộ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133 hoặc bộ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp lớn theo thông tư 200 của bộ tài chính.

Thuyết minh báo cáo tài chính đi kèm

Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai, báo cáo thuế

Đối với các doanh nghiệp nộp chậm hoặc không nộp các loại báo cáo tờ khai thuế sẽ bị xử phạt hành chính. Quy định cụ thể tại nghị định Số: 125/2020/NĐ-CP ” QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÓA ĐƠN” Như sau:

Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

Trường hợp này: Áp dụng cho tờ khai 01/GTGT, 05kk, 05QTT, 03/TNDN

Căn cứ theo Điều 13: Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Trường hợp Hành vi vi phạm Mức phạt
1 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo
2 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp 1 Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng
3 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Phạt tiền từ 5 – 8 triệu đồng
4 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; Phạt tiền từ 8 – 15 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn 11,5 triệu đồng.

Phạt tiền từ 15 – 25 triệu đồng

Mức phạt hành vi vi phạm chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Trường hợp này áp dụng riêng cho báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC

Trường hợp Hành vi vi phạm Mức phạt
1 Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo
2 Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế. Phạt tiền từ 1 – 3 triệu đồng
3 Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng
4 Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định. Phạt tiền từ 4 – 8 triệu đồng
5 Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;

Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.

Phạt tiền từ 5 – 15 triệu đồng

Trên đây là toàn bộ thông tin có liên quan đến mức phạt chậm nộp các tờ khai, báo cáo thuế. Quý khách hàng cần được tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ