So sánh nghị định 78/2015 và nghị định 01/2021

Những điểm mới nổi bật tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực thi hành từ ngày 04/01/2021) so với quy định cũ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP và Nghị định 108/2018/NĐ-CP như thế nào? Dưới đây Việt Luật sẽ tổng hợp tất cả các điểm mới cụ thể như sau:

Nội dung so sánh Nghị Định 78/2015 Nghị Định 01/2021
Đăng ký tên doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Xử lý đối với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp Nội dung không thay đổi
Đăng ký tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Không yêu cầu phải có cụm từ Địa điểm kinh doanh khi đặt tên cho địa điểm Yêu cầu bắt buộc phải có
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân Nội dung không thay đổi
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh Nội dung không thay đổi, nhấn mạnh các giấy tờ pháp lí của Nhà đầu tư nước ngoài phải Hợp pháp hóa lãnh sự
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần Nội dung không thay đổi, nhấn mạnh các giấy tờ pháp lí của Nhà đầu tư nước ngoài phải Hợp pháp hóa lãnh sự
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nội dung không thay đổi, nhấn mạnh các giấy tờ pháp lí của Nhà đầu tư nước ngoài phải Hợp pháp hóa lãnh sự
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty Chia doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc chia
Tách doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc tách
Hợp nhất doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc hợp nhất
Chia doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc chia
Tách doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc tách
Hợp nhất doanh nghiệp: không yêu cầu quyết định về việc hợp nhất
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp DN tư nhân chỉ được chuyển đổi lên công ty TNHH 1 thành viên
Không được thay đổi người đại diện theo pháp luật
BS thêm trường hợp doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
Được phép thay đổi người đại diện theo pháp luật cùng hồ sơ chuyển đổi
Đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp Không quy định ( quy định trong Đ108 ) Quy định trực tiếp trong Nghị Định, thêm phần Hộ kinh doanh được chuyển đổi có sự tham gia của Nhà nước ngoài.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội Không quy định, quy định trong NĐ 96/2015 Quy trịnh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng Chỉ quy định về Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng (Nội dung không thay đổi) Quy định thêm về Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh Nội dung không thay đổi
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh Nội dung không thay đổi
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Nội dung không thay đổi
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Điều 57 Thời hạn thông báo chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo Điều 66
Thời hạn thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
Bổ sung quy định Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Chưa quy định Điều 67
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Điều 58 Điều 68
Xử lý trường hợp cấp đăng ký doanh nghiệp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác Điều 62 Điều 69
Bổ sung thêm trường hợp cấp đăng ký doanh nghiệp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục
Đăng ký giải thể doanh nghiệp Điều 59 Điều 70
Đăng ký giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án Điều 62 Điều 671
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Điều 60 Điều 72
Bổ sung quy định Trước khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Bổ sung quy định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài
Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập Điều 61 Điều 73
Bổ sung quy định “Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc chấm dứt tồn tại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập trước khi chấm dứt tồn tại của các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”
Xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo Điều 62 Điều 74
Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Điều 63 Điều 75
Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Điều 64 Điều 76
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện Chưa quy định Điều 77
Quy trình đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản của Tòa án Chưa quy định Điều 78
Hộ kinh doanh Điều 66
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân
Điều 79
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
Bỏ quy định Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp
Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh

 

Điều 67 Điều 80
Bổ sung các trường hợp không được thành lập hộ kinh doanh: “a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.”
Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh Chưa quy định Điều 81
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Điều 68 Điều 82
Bổ sung thêm điều kiện để được cấp giấy chứng nhận: “ a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.”
Bổ sung thêm trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Mã số đăng ký hộ kinh doanh Chưa quy định Điều 83
Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh Điều 69 Điều 84
Bổ sung thêm quy định ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh Điều 70 Điều 85
Bổ sung thêm quy định “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định”
Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh Điều 71
bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh
Điều 87
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh Điều 72
Chỉ quy định đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động
Điều 86
Nêu định nghĩa về địa điểm kinh doanh
Bổ sung quy định “Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.”
Đặt tên hộ kinh doanh Điều 73 Điều 88
Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh Điều 74 Điều 89
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh Điều 75 Điều 90

Bổ sung quy định thời hạn đăng ký thay đổi là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi

Quy định chi tiết các giấy tờ

Bổ sung quy định thay đổi chủ hộ kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh Điều 76
Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm
Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo trước ít nhất 15 ngày
Điều 91

Không quy định thời gian tạm ngừng tối đa

Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh Điều 77 Điều 92
Bổ sung thêm các giấy tờ khi chấm dứt hoạt động ngoài thông báo: “a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;”
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Điều 78 Điều 93
Bổ sung thêm các trường hợp: Trường hợp Tòa án quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Sau khi có quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động;
Trường hợp huỷ bỏ quyết định thu hồi
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh Điều 79 Điều 94
Bổ sung thêm quy định Việc xử lý đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là không trung thực, không chính xác
Điều 42 Quy định tại điều 35 – Quy định chi tiết và cụ thể hơn về Tài khoản đăng ký kinh doanh => làm rõ trách nhiệm của việc cá nhân thực hiện nộp qua tài khoản đăng ký kinh doanh
Điều 43 Quy định tại điều 36 – QĐ chi tiết về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy =>Không phải đối chiếu bản giấy
– Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này
– Phải có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ
– Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Điều 44 Quy định tại điều 37 Không có gì khác
Điều 45 Quy định tại điều 38 – QĐ về thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
– Bỏ quy định đối chiếu bản giấy
Điều 46 Quy định tại điều 39 Không có gì khác
Điều 47 Quy định tại điều 40 Bỏ quy định chuyển địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh thành phố phải có Điều lệ công ty, Danh sách thành viên/cổ đông
Điều 48 Quy định tại điều 41 Không có gì khác
Điều 49 Quy định tại điều 42 Quy định thêm trong hồ sơ phải có Danh sách thành viên công ty hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn
Điều 50 Quy định tại điều 43 Không có gì khác
Điều 51 Quy định tại điều 44 Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
Điều 52 Quy định tại điều 45 Quy định về Đăng ký thay đổi thành viên trong trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ, Trường hợp thay đổi thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
Điều 53 Quy định tại điều 46 Quy định về Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
Điều 54 Quy định tại điều 47 Không có gì khác
Điều 55 Quy định tại điều 48 Không có gì khác
Điều 56 Quy định tại điều 49 Không có gì khác
Điều 57 Quy định tại điều 50 Bỏ quy định về Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần. Chỉ quy định về TH thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp
Điều 58 Quy định tại điều 51 Không có gì khác
Điều 59 Quy định tại điều 52 Không có gì khác
Điều 61 Quy định tại điều 54 – thời hạn 5 ngày Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin …. doanh nghiệp gửi thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Điều 62 Quy định tại điều 48 Không có gì khác
Điều 63 Quy định cũ tại điều 30 Quy định thêm về Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Điều 64 Quy định thêm về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Điều 65 Quy định tại điều 56 Bổ sung thêm TH: Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”. Và Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Bổ sung:

+  2. Việc liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ Giải thích nhiều khái niệm Chỉ giải thích về: Đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp quy định tại khoản 19 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Người nộp hồ sơ, Số hóa hồ sơ.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp Bổ sung:
5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bỏ quy định về Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
Điều 7: Ghi ngành nghề kinh doanh Có 9 Khoản:
8. Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
9. Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp.
Có 8 Khoản:
+ Bỏ Khoản 8, Khoản 9
+ Thay thế:
8. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 8: Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh – Khoản 1:
– Khoản 9. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.
– Sửa Khoản 1: bổ sung mã số đồng thời là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp
– Sửa Khoản 9:
+ Sửa “được thành lập” thành “đã được thành lập”
+ Bổ sung thêm: các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Không quy định Quy định tại Điều 10:
1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Điều 10: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp Quy định tại Điều 11
+ Sửa “các giấy tờ chứng thực cá nhân” thành “giấy tờ pháp lý của cá nhân”
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp Điều 11: Chỉ quy định về ủy quyền cho tổ chức, cá nhân Điều 12: bổ sung thêm về trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích và đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không công ích
Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng Điều 12: Quy định chung chung Điều 13: Quy định chi tiết về các trường hợp cụ thể,
Việc cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng được áp dụng khi xảy ra một hoặc một số trường hợp sau đây:
a) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đang trong quá trình xây dựng, nâng cấp;
b) Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp gặp sự cố kỹ thuật;
c) Chiến tranh, bạo loạn, thiên tai và trường hợp bất khả kháng khác.
– Bổ sung: 2. Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế thực hiện theo quy trình luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh Điều 14 Điều 15: Bổ sung:
+ hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
+ Bổ sung thêm về việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện Điều 15 Điều 16: Bổ sung
+ 4. Cung cấp thông tin về đăng ký hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp Điều 16 Điều 17:
+ Bỏ: Phát hành ấn phẩm thông tin doanh nghiệp để thực hiện đăng thông tin về đăng ký doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trên toàn quốc
+ Bổ sung: Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng phương án thực hiện liên thông thủ tục đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ