Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là 1 loại báo cáo được bộ phận kế toán trình bày dựa vào căn cứ hồ sơ giấy tờ của mỗi doanh nghiệp. Là các thông tin kinh tế được trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế. Vậy những đơn vị nào cần làm báo cáo tài chính, thời hạn nộp báo cáo tài chính của các doanh nghiệp là bao giờ. Việt Luật xin mời quý khách hàng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để nắm rõ thông tin chi tiết cụ thể.

Báo cáo tài chính cần phải nộp những gì?

Khi kết thúc kỳ hoặc năm tài chính doanh nghiệp cần phải nộp các tờ khai như sau:

Tờ khai báo cáo tài chính năm

Đối với báo cáo tài chính năm thì hiện nay tùy thuộc vào quy mô mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn chế độ kế toán. Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn thì áp dụng theo thông tư 200, ngược lại với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133.

Doanh nghiệp áp dụng kế toán theo thông tư 200 sẽ bao gồm các báo cáo sau đây:

  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Bảng cân đối kế toán
  • Thuyết minh báo cáo tài chính
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 sẽ bao gồm các báo cáo dưới đây:

  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Bảng cân đối kế toán
  • Thuyết minh báo cáo tài chính
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Báo cáo tài chính kinh doanh

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 05-QTT-TNCN

Tờ khai này sẽ áp dụng để trình bày quá trình chi trả lương của các nhân viên trong doanh nghiệp trong năm. Đối với các doanh nghiệp không phát sinh chi trả lương trong năm thì sẽ không cần nộp tờ khai này.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 03/TNDN

Một số phụ lục sẽ đi kèm trong Tờ khai quyết toán thuế TNDN, tùy thuộc vào doanh nghiệp phát sinh những gì sẽ có giấy tờ đi kèm đúng theo các thông tư đã quy định, một số phụ lục như:

–  Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số 03-1C/TNDN, mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN.
–  Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
–  Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2/TNDN
–  Phụ lục mẫu 03-7/TNDN về giao dịch liên kết nếu doanh nghiệp có
–  Với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cần thêm phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính

Thời hạn nộp báo cáo tài chính được phân chia ra làm 2 loại doanh nghiệp chính là doanh nghiệp nhà nước và các loại doanh nghiệp khác ( trong đó có các loại hình thuộc sở hữu của tư nhân như công ty tnhh, công ty cổ phần,..vv)

Thời hạn nộp BCTC đối với doanh nghiệp nhà nước

Thời hạn nộp báo cáo đối với doanh nghiệp áp dụng báo cáo tài chính theo quý

– Chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kỳ kế toán quý kết thúc doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn này sẽ được nâng lên 45 ngày với Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ.

– Các đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty Nhà nước, trực thuộc doanh nghiệp sẽ nộp báo cáo tài chính dựa theo thời gian do Tổng công ty và công ty mẹ quy định.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng báo cáo theo năm

– Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán, đơn vị kế toán phải có báo cáo tài chính để nộp là chậm nhất 30 ngày. Mức thời gian này sẽ nâng lên thành 90 ngày đối với Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ.

– Thời gian nộp báo cáo tài chính năng của Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ sẽ do thời gian mà Tổng công ty, công ty mẹ quy định.

Thời hạn nộp BCTC đối với doanh nghiệp khác

Thời hạn nộp báo cáo đối với doanh nghiệp khác áp dụng báo cáo tài chính theo quý

– Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý doanh nghiệp phải thực hiện nộp báo cáo tài chính.

– Các đơn vị trực thuộc như công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty mẹ đều phải thực hiện báo cáo tài chính căn cứ theo công ty mẹ.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo năm

– Chậm nhất là 90 ngày kể từ thời điểm kết thúc kỳ báo cáo tài chính doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ các tờ khai theo quy định. Nếu nộp chậm doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định.

– Các đơn vị trực thuộc của công ty mẹ cũng đều áp dụng thời gian như công ty mẹ.

Mức xử phạt khi nộp chậm BCTC

Theo quy định thời điểm doanh nghiệp phải làm báo cáo tài chính khi kết thúc năm và hạn cuối là 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính đó

Ví dụ: Doanh nghiệp A hoạt động trong năm 2018 sau khi kết thúc năm là từ 1/1 2019 là doanh nghiệp bắt buộc phải làm BCTC. Thời hạn cuối cùng doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế là 30/3. Sau thời gian trên doanh nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Đối với các trường hợp mà doanh nghiệp chậm chễ trong việc kê khai và nộp chậm báo cáo tài chính thì doanh nghiệp sẽ phải nộp các mức phạt như sau:

Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các doanh nghiệp:

  • Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyển chậm dưới 3 tháng so với thời gian quy định.
  • Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 3 tháng so với quy định.

Mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các doanh nghiệp:

  • Công khai báo cáo không đầy đủ theo quy định.
  • Nộp báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyển không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC.
  • Nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyển chậm từ 3 tháng trở lên so với thời gian quy định.
  • Công khai BCTC không kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán BCTC.
  • Công khai BC chậm từ 3 tháng trở lên so với thời gian quy định.

Mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các trường hợp sau:

  • Thông tin, số liệu trên BCTC sai sự thật.
  • Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

Mức phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các doanh nghiệp:

  • Không nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không công khai BCTC theo quy định.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Việt Luật liên quan đến thời hạn và mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính. Doanh nghiệp có thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp với chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn thông tin cụ thể.

Chia sẻ bài viết:
Trụ sở Hà Nội
Văn phòng Tp.HCM

HOTLINE 0968.29.33.66 LUẬT SƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ